Nếu bạn đang học tiếng Đức thì ngay từ những bài học đầu tiên của trình độ A1 bạn đã được làm quen với hệ thống đại từ nhân xưng. Vậy Personalpronomen – Hệ thống đại từ nhân xưng trong tiếng Đức là gì và những bài tập hay bảng về đại từ nhân xưng trong tiếng Đức như thế nào. Hãy cùng CMMB Việt Nam tìm hiểu về hệ thống đại từ nhân xưng trong tiếng Đức ngay dưới đây nhé.
Đại từ là gì?
Trước khi đi vào tìm hiểu đại từ nhân xưng chúng ta cần hiểu tổng quát về đại từ trong tiếng Đức. Theo đó, đại từ là những từ mang chức năng Đại diện và đóng vai trò thay thế cho danh từ hoặc cả cụm danh từ trong câu đó. Đại từ trong câu luôn có thể xuất hiện độc lập và không cần đi kèm với một danh từ nào.
Bạn có thể lấy một ví dụ Das ist meine Freundin. Sie ist sehr nett, trong đó Sie ở đây là đại từ và nó thay thế cho cả cụm danh từ meine Freundin ở sau, nó cũng có thể chỉ đứng một mình. Trong khi đó, meine lại là quán từ sở hữu (Possessivartikel) và không thể đứng một mình mà phải đi kèm với một danh từ nào đó, ở đây danh từ đó chính là Freundin.
Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức là gì?
Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức – personalpronomen là những từ được sử dụng để tự chỉ mình hay chỉ người khi giao tiếp. Nó được phân làm 3 ngôi chính, trong đó:
- Ngôi thứ nhất: là ngôi chỉ người nói như ich, wir, …
- Ngôi thứ hai: là ngôi dùng để chỉ người nghe như du(bạn, mày), ihn(các bạn Sie(ngài), … có lỗi nói sang trọng hay dùng với người lạ khi đi làm việc.
- Ngôi thứ ba: Là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 đề cập đến như anh ấy:er, nó – es, cô ấy – sie, …
Tham khảo thêm:
- Ects credits là gì? Thông tin cần biết về Ects Credits khu du học Đức
- Relativsatz – Mệnh đề quan hệ trong tiếng Đức
Cách dùng personalpronomen – đại từ nhân xưng trong tiếng Đức
Personalpronomen trong tiếng Đức có 2 cách dùng chính như sau:
Cách 1: Dùng để con người xưng hô với nhau hay còn gọi là nhân xưng, hoặc dùng khi bạn đang nói về bản thân mình.
Ví dụ: Kannst du diese Aufgaben lösen?: Lúc này bạn đang xưng hô với bạn của bạn là du và sử dụng Personalpronomen trong Nominativ ở câu này.
Ich liebe dich: Khi bạn đang nói chuyện với người yêu và bạn đang xưng hô với họ sử dụng ich và dich là Personalpronomen trong Nominativ hoặc Akkusativ ở đây.
Ich mache die Hausaufgaben: Bạn đang nói về chính bạn sử dụng Personalpronomen là Ich.
Cách 2: Sử dụng đại từ nhân xưng để nói về ai đó hoặc vật gì đó, nhằm mục đích tránh phải nhắc lại danh từ đã được đề cập ở trước.
Ví dụ: Er ist sehr gut
Lúc này bạn Bạn đang nhắc lại về một anh chàng thật giỏi, nhưng cũng có thể bạn đang nhắc đến một con chó rất ngoan hay là một cái bàn rất tốt. Bạn sử dụng Der Junge, der Hund, der Tisch. Vì vậy đừng nhầm lẫn là đại từ nhân xưng Personalpronomen chỉ được dùng cho người mà nó còn được sử dụng cho con vật hay đồ vật nữa đấy nhé.
Sử dụng đại từ nhân xưng trong các trường hợp khác
Ở trên là cách 1 Nominativ về sử dụng đại từ nhân xưng personalpronomen trong tiếng đức. Vậy còn ở cách 4 Akkusativ và cách 3 Dativ thì đại từ nhân xưng Personalpronomen được sử dụng như thế nào? Hãy xem các ví dụ dưới đây để biết rõ về các cách sử dụng khác của đại từ nhân xưng personalpronomen nhé.
Theo chúng tôi định nghĩa ở trên Đại từ là những từ đại diện cho danh từ, vì vậy, đại từ nhân xưng sẽ thay thế cho những danh từ chỉ người hoặc vật mà chúng ta đã nhắc đến hay đã tác động đến ở trước. Đại từ nhân xưng sẽ nằm ở đâu là tùy thuộc vào vị trí trong câu và tùy thuộc vào động từ tác động lên personalpronomen này.
Ví dụ cụ thể:
Das ist meine Freundin
- Nominativ: Sie ist sehr nett. Lúc này Sie thay thế cho Freundin vì nó nằm ở đầu câu và đóng vai trò chủ ngữ do đó bạn phải sử dụng đại từ cách một ở trong trường hợp này.
- Akkusativ: Ich liebe sie sehr. Trường hợp này Sie thay thế cho Freundin, nhưng nó lại nằm ở sau động từ lieben, do đó đây là 1 động từ đòi hỏi cách 4 và Sie ở đây là đại từ cách 4
- Dativ: Ich schenke ihr ein Buch. Lúc này ihr thay thế cho Freundin, vì nó nằm ở sau động từ schenken và đây là 1 động từ đòi hỏi cách 3, do đó nó được chuyển về dạng đại từ cách 3 như sau sie -> ihr.
Ngoài ra khi bạn học lên các trình độ tiếng Đức cao hơn bạn sẽ được tiếp cận với nhiều Personalpronomen đặc biệt và cao cấp hơn. Từ đó bạn cũng sẽ hình thành được tư duy khi sử dụng Personalpronomen hiệu quả hơn trong cả văn nói và văn viết.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về Personalpronomen – Hệ thống đại từ nhân xưng trong tiếng Đức và cách sử dụng đại từ nhân xưng theo các trường hợp cụ thể. Hy vọng bài chia sẻ của CMMB đẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích, giúp các bạn học tiếng Đức hiệu quả và vượt qua các bài thi có Personalpronomen một cách tốt nhất. Chúc các bạn may mắn và thành công!
7 bình luận
bạn có thể kiểm tra lại phần đại từ nhân xưng chia ở cách Dativ ngôi Sie không? Mình thấy hình như nhầm thì phải, Sie chia ở Dativ phải là ihr chứ?
chào bạn, sie viết chữ nhỏ (cô ấy) thì Dativ mới là ihr bạn nhé. Còn Sie viết to chữ S (bạn, ngài ở thể lịch sự) thì Dativ là Ihnen.
chào bạn, bạn nói đúng rồi, nhưng bạn vui lòng kiểm tra lại hình ảnh đính kèm trong bảng Đại từ nhân xưng mà bạn up lên đó. trong phần sie viết chữ nhỏ (cô ấy) khi chia ở Dativ bạn ghi là sie (không phải là ihr như bạn trả lời) còn sie viết chữ nhỏ (họ) thì bạn viết là inhen (đúng ra là viết ihnen).
p/s: Mình đang nói về cái bảng Đại từ nhân xưng bạn up lên đó.
rất hay, bạn nào mới học vào đọc bài này sẽ hiểu hơn nè
đại từ nhân xưng cũng rất dễ, cảm ơn trung tâm
một web chia sẻ nhiều kiến thức, cảm ơn nhiều ạ
cảm ơn bài chia sẻ kiến thức của trung tâm, mình đã hiểu nhiều hơn vì mình đang tự học chút trước khi lên trung tâm học