Những điều cần chú ý sau khi sang đến Đức
- Tất cả các thư từ đều cần được lưu trữ, và kiểm tra
- Các thủ tục tiếp theo sau đây cần phải làm theo thứ tự
- Luôn mang theo Visa, Passport theo người khi ra ngoài
- Luôn cập nhật thay đổi tới các bên liên quan. Ví dụ thay đổi địa chỉ nhà, cần thông báo với công ty, ngân hàng, bảo hiểm… Trong trường hợp không cập nhật thay đổi, sẽ có thể bị phạt tiền, số tiền phạt sẽ bị nhân lên nhiều lần nếu không thanh toán đúng hạn.
> Xem thêm: Du học Đức – Điều kiện – Chi phí ?
Dưới đây là các giấy tờ quan trọng luôn cần được lưu giữ cẩn thận:
Steuernummer (Mã số thuế): Ngay sau khi bạn Anmelden (đăng ký cư trú/ địa chỉ) nhà lần đầu tiên, sở thuế của Đức sẽ gửi cho bạn một mã số thuế hay còn gọi là mã số xác định danh tính của bạn.

Rentenversicherungsnummer (Số an sinh xã hội): Khi bạn đi đăng ký cư trú bạn sẽ được đồng thời đăng ký mã số thuế và số an sinh xã hội.

Wohnungsgeberbestätigung (Xác nhận của chủ nhà): Chủ nhà sẽ cấp cho bạn giấy này khi bạn chuyển vào ở và bạn sẽ mang theo khi đi đăng ký cư trú.

Personalbogen (tờ khai nhân sự): Bạn sẽ được yêu cầu điền tờ này khi đi xin

Gehaltsabrechnung (Bảng lương):

Trong một bảng lương bao gồm các mục sau:
1. Thông tin cá nhân của nhân viên:
Trong mục này bao gồm các dữ liệu quan trọng của nhân viên, chẳng hạn như Eintritt (ngày vào công ty), Geburtsdatum (ngày sinh), KV (BHYT), SV-Nummer (BHXH) Steuer ID Nr. (mã số thuế), St.Kl. (hạng thuế)
Lưu ý:
Steuerklasse nhiều nơi họ để nhầm là klasse 5 by default dẫn tới các bạn bị đóng thuế cao hơn.
→ Khi thấy lương thấp và xem bảng lương thấy không phải là klasse 1 (độc thân) thì phải ra Finanzamt để yêu cầu sửa về klasse 1, hoặc nhờ chủ lao động liên hệ đổi
2. Urlaub (Chế độ nghỉ):
Trong một năm tối thiểu có 30 ngày nghỉ phép: bao gồm 20 ngày Urlaub Vorjahr (ngày nghỉ phép) và 10 ngày Urlaubsanspruch (nghỉ lễ)
3. Anschrift: Địa chỉ của người lao động và người sử dụng lao động
4. Brutto-Bezug: Lương tạm tính chưa trừ thuế và các khoản khác
5. Steuerliche und sozialversicherungsrechtliche Abzüge: Các khoản khấu trừ thuế và an sinh xã hội
6. Netto-Entgelt: Đây là khoản lương sau khi Lương Brutto trừ đi thuế và các khoản khấu trừ khác.
7. Netto-Bezüge/ Netto-Abzüge: Phụ cấp từ chủ lao động và các khoản khấu trừ ảnh hưởng đến lương được liệt kê ở đây.
8. Auszahlungsbetrag: Số tiền thực trả cuối tháng
9. Abgelaufene Jahreswerte: Phần này bao gồm tất cả các giá trị gộp và số tiền của các khoản khấu trừ theo luật định đã tích lũy trong niên độ kế toán hiện tại cho đến thời điểm kế toán bảng lương.
10. Bankverbindung: Tài khoản ngân hàng nhận lượng
11. Erläuterungen zur Gehaltsabrechnung: Giải thích ký hiệu viết tắt trong bảng lương.
Bài viết này thuộc bản quyền của CMMB Việt Nam. Sao chép dưới mọi hình thức xin vui lòng dẫn nguồn và link bài viết!

ThS. Kỹ sư. HỒ XUÂN DƯƠNG
Thạc sĩ, Kỹ sư Điện tử – Tự động hóa, Grande e’cole INSA de LYON, Pháp
Kỹ sư trưởng, phòng nghiên cứu và phát triển tập đoàn ENVISTA, Đức
Kỷ luật là chìa khóa của thành công!




